Học phí ngành Khoa học dữ liệu ở 25 đại học khoảng 14,9 đến 80 triệu đồng mỗi năm, trong đó mức phổ biến là 20-30 triệu, mức cao nhất ở trường Kinh tế – Tài chính TP HCM.
Thông tin được công bố trong đề án tuyển sinh. Ở mỗi nơi, ngành học này có thể mang tên gọi và chương trình đào tạo khác nhau, như Khoa học dữ liệu, Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu trong tài chính,…
Chênh lệch học phí đến từ nhiều yếu tố, như mức độ tự chủ của trường, chương trình học, kiểm định… Thông thường, hệ đại trà, chương trình tiêu chuẩn, học bằng tiếng Việt có mức thu thấp nhất. Học phí cao nhất ở các chương trình tăng cường tiếng Anh, định hướng quốc tế, liên kết với đại học nước ngoài.
Các tổ hợp xét tuyển phổ biến vào ngành Khoa học dữ liệu là A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), bên cạnh một số tổ hợp mới như X26 (Toán, Anh, Tin) và X06 (Toán, Lý, Tin).
Theo các trường, sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc ở nhiều vị trí như chuyên viên phân tích dữ liệu, chuyên viên phân tích kinh doanh, kỹ sư dữ liệu, chuyên gia phát triển sản phẩm dữ liệu, chuyên viên phân tích rủi ro,…
Học phí hơn 100 đại học trong cả nước
Học phí ngành Khoa học dữ liệu năm học 2025 – 2026 ở 25 trường như sau:
TT |
Tên trường |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Dự kiến học phí 2025 – 2026 (triệu đồng) |
1 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (hệ tiên tiến) |
K01, A00, A01 |
67 |
2 |
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, B00, B08, D01, D07, X06, X26 |
35,5 |
3 |
Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, X06, X07 |
30 |
4 |
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, C01, D07, D08, X26 |
38 |
5 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
Khoa học dữ liệu |
A00, A02, X06, X07, A01, X26, X27 Toán, Hóa học, Công nghệ Toán, Hóa học, Tin học Toán, Sinh học, Tin học Toán, Sinh học, Công nghệ Toán, Tin học, Công nghệ |
56 |
6 |
Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07, X06, X26 |
37 |
7 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07 |
18 – 25 |
8 |
Đại học Xây dựng |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26 |
18,5 |
9 |
Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
C01, C03, C04, D01, X01, X02 |
80 |
10 |
Đại học Ngân hàng TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07, X26 |
23,21 |
11 |
Đại học Mở TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, C01, C02, D01, D07, X06, X26 Toán, Hóa học, Tin học Toán, Ngữ văn, Tin học |
28,5 |
12 |
Đại học Tài chính Marketing |
Khoa học dữ liệu |
Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, tiếng Anh) |
30 |
13 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, C01, C14, D01 |
16 – 18 |
14 |
Đại học Công đoàn |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, A03, C01, D01, X06 |
20,85 |
15 |
Đại học Kinh tế TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07 |
36,9 |
16 |
Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07, X25, X26 |
27,5 |
17 |
Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, X26, X02, Toán, Hóa học, Tin học |
55 |
18 |
Học viện Tài chính |
Khoa học dữ liệu trong tài chính |
A00, A01, D01, D07 |
20 – 28 |
19 |
Đại học Sài Gòn |
Khoa học dữ liệu |
Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, tiếng Anh, Tin học, Công nghệ nông nghiệp, Công nghệ công nghiệp) |
32,48 |
20 |
Đại học Quy Nhơn |
Khoa học dữ liệu |
A01, A00, D07, X26, D01 |
18,75 – 22 |
21 |
Học viện Ngân hàng |
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
28 |
22 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, X02 |
46,3 |
23 |
Đại học Y tế công cộng |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, B00, D01, D07, X26 |
25,9 |
24 |
Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, C01, D01, X01, X05, X06, X25 |
14,95 |
25 |
Đại học Công thương TP HCM |
Khoa học dữ liệu |
D01, A00, C01, X26 |
35,17 (hệ cử nhân) 38,74 (hệ kỹ sư) |
Học phí đại học hai năm qua đều tăng, một phần do trần học phí tăng theo Nghị định số 81 (năm 2021) và 97 (năm 2023) của Chính phủ.
Theo đó, mức cao nhất được thu ở các đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học 2025-2026 là 1,59 – 3,11 triệu đồng mỗi tháng, cao hơn khoảng 11-12% so với năm học trước.
Ở các trường đã tự đảm bảo chi thường xuyên (tự chủ), học phí có thể gấp 2,5 lần mức trần. Với chương trình đã được kiểm định, các trường tự xác định học phí.

Thí sinh TP HCM thi tốt nghiệp THPT 2025. Ảnh: Quỳnh Trần
Huyền Trang
Nguồn: https://vnexpress.net/hoc-phi-nganh-khoa-hoc-du-lieu-o-25-dai-hoc-nam-2025-4920796.html