Trụ sở 94 phường, xã của Đà Nẵng

Hầu hết trụ sở UBND phường, xã mới của Đà Nẵng sau sáp nhập là tận dụng cơ sở của các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã cũ nhằm tiết kiệm ngân sách.

Theo công bố của chính quyền Đà Nẵng, thành phố có hai trụ sở phường giữ nguyên trụ sở UBND và HĐND thành phố trực thuộc tỉnh trước đây là TP Hội An và TP Tam Kỳ. Ngoài ra, các trụ sở phường mới vốn là nơi làm việc của UBND quận, như Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê…

Trụ sở UBND phường Hải Châu mới được bố trí tại số 15 Lê Hồng Phong, TP Đà Nẵng, trước đây là trụ sở UBND phường Phước Ninh. Ảnh: Nguyễn Đông

Trụ sở UBND phường Hải Châu mới được bố trí tại số 15 Lê Hồng Phong, TP Đà Nẵng, trước đây là trụ sở UBND phường Phước Ninh. Ảnh: Nguyễn Đông

Thành phố giữ nguyên hoặc tận dụng lại trụ sở cũ của các phường, xã nơi trung tâm nhất để đặt trụ sở UBND mới. Riêng xã miền núi Hùng Sơn phải mượn tạm trụ sở trường học để bố trí chỗ làm việc, sinh hoạt khi cán bộ công chức các xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan trước đây về làm việc tập trung tại xã mới.

Hầu hết phường mới đều bố trí Trung tâm phục vụ hành chính công cùng địa chỉ với trụ sở UBND. Ví dụ, UBND và Trung tâm hành chính công phường Thanh Khê cùng đặt tại số 503 Trần Cao Vân. Cách bố trí này giúp tinh gọn đầu mối, tạo điều kiện để triển khai cơ chế “một cửa, một đầu mối” hiệu quả hơn.

STT Tên phường, xã mới Diện tích (km2) Dân số (người) Trụ sở UBND phường, xã
1 Phường Hải Châu 7,58

131.427

Số 15 đường Lê Hồng Phong, phường Hải Châu

2 Phường Hòa Cường 15,72

119.363

Số 338 đường Núi Thành, phường Hòa Cường

3 Phường Thanh Khê 7,92

201.240

Số 503 đường Trần Cao Vân, phường Thanh Khê

4 Phường An Khê 12,36

93.625

Số 916 đường Tôn Đản, phường An Khê
5 Phường An Hải 7,37

82.635

Số 289 đường Nguyễn Công Trứ, phường An Hải
6 Phường Sơn Trà 56,03

86.890

Số 06 đường Nguyễn Phan Vinh, phường Sơn Trà
7 Phường Ngũ Hành Sơn 40,19

115.944

Số 486 đường Lê Văn Hiến, phường Ngũ Hành Sơn
8 Phường Hòa Khánh

40,93

112.518

Số 168 đường Nguyễn Sinh Sắc, phường Hòa Khánh
9 Phường Liên Chiểu 41,19

70.628

Số 68 đường Lạc Long Quân, phường Liên Chiểu
10 Phường Hải Vân 406,09

48.992

Lô 1-2 đường Nguyễn Tất Thành, phường Hải Vân
11 Phường Cẩm Lệ 14,05

78.837

Số 135 đường Ông Ích Đường, phường Cẩm Lệ
12 Phường Hòa Xuân 27,96

85.580

Số 111 đường Hoàng Ngân, phường Hòa Xuân
13 Phường Tam Kỳ

8,36

44.075

Số 70 đường Hùng Vương, phường Tam Kỳ
14 Phường Quảng Phú

36,21

29.401

Khối phố Phú Thạnh, Phường Quảng Phú
15 Phường Hương Trà

14,64

33.523

Số 510 đường Hùng Vương, phường Hương Trà
16 Phường Bàn Thạch

34,77

36.800

Số 268 đường Trưng Nữ Vương, phường Bàn Thạch
17 Phường Điện Bàn

19,78

41.270

Số 22 đường Hoàng Diệu, khối 3, phường Điện Bàn
18 Phường Điện Bàn Đông

61,02

72.273

Số 845 đường Trần Thủ Độ, Khối phố Quảng Lăng B
19 Phường An Thắng

19,64

34.176

Khối phố Phong Nhị, phường An Thắng
20 Phường Điện Bàn Bắc

33,39

30.780

Thôn Xóm Bùng, phường Điện Bàn Bắc
21 Phường Hội An

10,81

37.222

Số 09 đường Trần Hưng Đạo, phường Hội An
22 Phường Hội An Đông

18,22

31.109

Số 456 đường Cửa Đại, phường Hội An Đông,
23 Phường Hội An Tây

18,09

42.370

Số 54 đường Nguyễn Công Trứ, phường Hội An Tây
24 Xã Hòa Vang

107,61

26.712

Thôn Dương Lâm 1, xã Hòa Vang
25 Xã Hòa Tiến

65,90

38.823

Thôn Phú Sơn Tây (Quốc lộ 14B), xã Hòa Tiến
26 Xã Bà Nà

136,41

25.267

Đường ĐH 2, thôn Thạch Nham Tây, xã Bà Nà
27 Xã Núi Thành

124,75

69.406

Khối 3, xã Núi Thành
28 Xã Tam Mỹ

173,14

18.064

Thôn Tịnh Sơn, xã Tam Mỹ
29 Xã Tam Anh

68,84

31.026

Thôn Nam Định, xã Tam Anh
30 Xã Đức Phú

108,97

9.240

Thôn Thuận Yên Đông, xã Đức Phú
31 Xã Tam Xuân

66,92

42.834

Thôn Phú Khê, xã Tam Xuân
32 Xã Tam Hải

13,32

10.312

thôn Tân Lập, xã Tam Hải
33 Xã Tây Hồ

75,67

35.493

Thôn Cẩm Khê, xã Tây Hồ
34 Xã Chiên Đàn

48,63

32.145

Số 01 đường Hà Đông, xã Chiên Đàn
35 Xã Phú Ninh

131,35

26.954

Thôn Cây Sanh, xã Phú Ninh
36

Xã Lãnh Ngọc

161,14

14.847

Thôn 4, Xã Lãnh Ngọc
37 Xã Tiên Phước

74,63

28.137

Số 81 đường Huỳnh Thúc Kháng, xã Tiên Phước
38 Xã Thạnh Bình

100,89

24.775

Thôn 5, xã Thạnh Bình
39 Xã Sơn Cẩm Hà

118,75

17.608

Thôn Cẩm Tây, xã Sơn Cẩm Hà
40 Xã Trà Liên

178,15

7.052

Thôn Định Yên, xã Trà Liên
41 Xã Trà Giáp

121,55

5.939

Thôn 2, xã Trà Giáp
42 Xã Trà Tân

183,08

6.293

Thôn 1, xã Trà Tân
43 Xã Trà Đốc

233,61

10.475

Thôn 2, xã Trà Đốc
44 Xã Trà My

130,60

19.956

Thôn Dương Hoà, xã Trà My
45 Xã Nam Trà My

178,31

7.395

Thôn 1, xã Nam Trà My
46 Xã Trà Tập

183,17

8.384

Thôn 1, Xã Trà Tập
47 Xã Trà Vân

85,58

5.342

Thôn 2, Xã Trà Vân
48 Xã Trà Linh

158,19

7.088

Thôn 3, Xã Trà Linh
49 Xã Trà Leng

221,15

6.586

Thôn 2 xã Trà Leng
50 Xã Thăng Bình

68,91

54.415

Số 282 đường Tiểu La, xã Thăng Bình
51 Xã Thăng An

80,98

51.988

Thôn Nam Hà, xã Thăng An
52 Xã Thăng Trường

63,79

24.803

Thôn Bình Trúc, xã Thăng Trường
53 Xã Thăng Điền

61,59

42.280

Thôn Kế Xuyên 2, xã Thăng Điền
54 Xã Thăng Phú

60,50

17.266

Thôn Tú Trà, xã Thăng Phú
55 Xã Đồng Dương

76,49

24.773

Thôn Châu Lâm, xã Đồng Dương
56 Xã Quế Sơn Trung

111,37

33.300

Thôn Phước Dương, xã Quế Sơn Trung
57 Xã Quế Sơn

94,10

34.122

Số 02 đường Tôn Đức Thắng, xã Quế Sơn
58 Xã Xuân Phú

51,99

37.083

Thôn Mộc Bài, xã Xuân Phú
59 Xã Nông Sơn

112,53

21.018

Thôn Trung Hạ, xã Nông Sơn
60 Xã Quế Phước

359,11

14.162

Thôn Bình Yên, xã Quế Phước
61 Xã Duy Nghĩa

35,36

32.143

Thôn Thuận An, xã Duy Nghĩa
62 Xã Nam Phước

38,85

53.498

Số 468 đường Hùng Vương, xã Nam Phước
63 Xã Duy Xuyên

125,78

32.243

Thôn An Hòa, xã Duy Xuyên
64 Xã Thu Bồn

108,77

36.909

Thôn Phú Lạc, xã Thu Bồn
65 Xã Điện Bàn Tây

43,31

44.473

Thôn Phong Thử 1, xã Điện Bàn Tây
66 Xã Gò Nổi

36,20

29.968

Thôn Đông Lãnh, xã Gò Nổi
67 Xã Tân Hiệp

16,43

2.614

Thôn Bãi Làng, xã Tân Hiệp
68 Xã Đại Lộc

73,97

61.217

Số 15 đường Hùng Vương, xã Đại Lộc
69 Xã Hà Nha

132,69

38.199

Thôn Hà Nha, xã Hà Nha
70 Xã Thượng Đức

216,37

22.520

Thôn Tân Hà, xã Thượng Đức
71 Xã Vu Gia

25,12

27.649

Thôn Lâm Yên, xã Vu Gia
72 Xã Phú Thuận

130,89

27.575

Số 204 Đường ĐH4.ĐL, xã Phú Thuận
73 Xã Thạnh Mỹ

207,28

9.072

Thôn Mực, xã Thạnh Mỹ
74 Xã Bến Giằng

535,96

8.277

Thôn Bến Giằng, xã Bến Giằng
75 Xã Nam Giang 262,94

4.979

Thôn A Bát, xã Chà Vàl
76 Xã Đắc Pring 412,49

3.060

Thôn 56B, xã Đắc Pring
77 Xã La Dêê

184,81

2.930

Thôn Đắc Ốc, xã La Dêê
78 Xã La Êê

243,12

2.371

Thôn Pà Ooi, xã La Êê
79 Xã Sông Vàng

183,63

7.024

Thôn Ban Mai, Xã Sông Vàng
80 Xã Sông Kôn 212,94

8.746

Thôn Ra Lang, xã Sông Kôn
81 Xã Đông Giang 169,43

8.870

Thôn Ngã Ba, Xã Đông Giang
82 Xã Bến Hiên 255,85

4.588

Thôn AXờ, xã Bến Hiên
83 Xã A Vương 225,30

5.463

Thôn Azứt, xã Avương
84 Xã Tây Giang 400,45

8.629

Thôn Agrồng, xã Tây Giang
85 Xã Hùng Sơn 287,95

7.958

Thôn Arâng, xã Hùng Sơn
86 Xã Hiệp Đức

150,47

14.931

Số 125, đường Hùng Vương, xã Hiệp Đức
87 Xã Việt An

150,17

26.196

Thôn Việt An, xã Việt An
88 Xã Phước Trà 196,22

6.933

Thôn Trà Sơn, xã Phước Trà
89 Xã Khâm Đức 161,98

9.741

Số 48 đường Hồ Chí Minh, Xã Khâm Đức
90 Xã Phước Năng 257,10

8.452

Thôn 2, xã Phước Năng
91 Xã Phước Chánh

107,56

4.466

Thôn 3, xã Phước Chánh
92 Xã Phước Thành 286,65

4.651

Thôn 2, xã Phước Thành
93 Xã Phước Hiệp

340,05

4.529

Thôn 1, xã Phước Hiệp
94 Đặc khu Hoàng Sa

350,00

Đường Hoàng Sa, phường Sơn Trà

Việc tận dụng hạ tầng sẵn có từ các trụ sở cũ giúp Đà Nẵng tiết kiệm ngân sách và tránh xáo trộn cho người dân. Bên cạnh đó, các trụ sở hành chính nằm trên những tuyến đường lớn, gần trung tâm, khu dân cư để thuận lợi cho người dân trong việc tiếp cận các dịch vụ công.

Sau sáp nhập, phường Thanh Khê trở thành đơn vị hành chính đông dân nhất Đà Nẵng với hơn 201.000 người. Phường này hình thành từ 5 phường cũ gồm Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông, có diện tích 7,92 km2. Mật độ dân số tại đây lên đến khoảng 25.400 người/km2.

Xã Hải Vân là đơn vị hành chính có diện tích lớn nhất thành phố, rộng 406,09 km2. Xã này được hợp nhất từ Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc và một phần Hòa Liên. Tuy nhiên, dân số chỉ gần 49.000, cho thấy mật độ dân cư thưa thớt, chủ yếu là khu vực rừng núi và bán sơn địa.

Đà Nẵng mới là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất, với hơn 11.859 km2, trong đó hơn 7.100 km2 là miền núi, dân số hơn 3 triệu, theo thống kê năm 2024. TP Đà Nẵng mới sở hữu sân bay Chu Lai và sân bay quốc tế Đà Nẵng; 3 cảng biển quốc tế gồm Tiên Sa, Liên Chiểu (đang đầu tư) và Chu Lai; hai di sản thế giới là đô thị cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.

Nguyễn Đông

Nguồn: https://vnexpress.net/tru-so-94-phuong-xa-cua-da-nang-4907714.html